Danh sách đã biết Danh_sách_các_thiên_hà_vệ_tinh_của_Andromeda

Các thiên hà vệ tinh của Andromeda được liệt kê ở đây theo khám phá (khoảng cách quỹ đạo không rõ). Andromeda IV không được đưa vào danh sách, vì nó được phát hiện là gấp khoảng 10 lần so với Andromeda từ Dải Ngân hà vào năm 2014, và do đó, nó là một thiên hà hoàn toàn không liên quan.

Thiên hà vệ tinh của Andromeda
TênLoạiKhoảng cách từ mặt trời (triệu năm ánh sáng)Quyền thăng thiên**Suy giảm**Cấp sao tuyệt đối[1]Cấp sao biểu kiếnTỷ lệ khối lượng ánh sángNăm phát hiệnGhi chú
M32dE22.4800h 42m 41.877s+40° 51′ 54.71″+9.21749
M110dE62.6900h 40m 22.054s+41° 41′ 08.04″+9.41773
NGC 185dE52.0100h 38m 57.523s+48° 20′ 14.86″+111787
NGC 147dE52.200h 33m 12.131s+48° 30′ 32.82″+121829
Andromeda IdSph2.4300h 45m 39.264s+38° 02′ 35.17″-11.8+13.231 ± 6[1]1970
Andromeda IIdSph2.1301h 16m 28.136s+33° 25′ 50.36″-12.6+1313 ± 3[1]1970
Andromeda IIIdSph2.4400h 35m 31.777s+36° 30′ 04.19″-10.2+10.319 ± 12[1]1970
Andromeda VdSph2.5201h 10m 16.952s+47° 37′ 40.12″-9.6+15.478 ± 50[2]1998
Pegasus Dwarf Spheroidal
(Andromeda VI)
dSph2.5523h 51m 46.516s+24° 34′ 55.69″-11.5+14.512 ± 5[2]1998
Cassiopeia Dwarf
(Andromeda VII)
dSph2.4923h 26m 33.321s+50° 40′ 49.98″-13.3+12.97.1 ± 2.8[1]1998
Andromeda VIIIdSph2.700h 42m 06s+40° 37′ 00″+9.12003
Andromeda IXdSph2.500h 52m 52.493s+43° 11′ 55.66″-8.3+16.22004
Andromeda XdSph2.901h 06m 34.740s+44° 48′ 23.31″-8.1+16.263 ± 40[1]2005
Andromeda XI[3]dSph00h 46m 20s+33° 48′ 05″-7.32006
Andromeda XII[3]dSph00h 47m 27s+33° 22′ 29″-6.42006
Andromeda XIII[3]dSph00h 51m 49.555s+33° 00′ 31.40″-6.92006
Andromeda XIV[4]dSph00h 41m 35.219s+29° 41′ 45.87″-8.3102 ± 71[1]2007
Andromeda XV[4]dSph01h 14m 18.7s+38° 07′ 02.9″-9.42007
Andromeda XVI[4]dSph00h 59m 29.843s+32° 22′ 27.96″-9.22007
Andromeda XVII[4]dSph00h 37m 07s+44° 19′ 20″-8.52008
Andromeda XVIII[4]dSph/Sm00h 02m 15.184s+45° 05′ 19.78″2008
Andromeda XIX[4]dSph00h 19m 32.1s+35° 02′ 37.1″-9.32008
Andromeda XX[4]dSph00h 07m 30.530s+35° 07′ 45.94″-6.32008
Andromeda XXI[4]dSph23h 54m 47.7s+42° 28′ 15″-9.92009
Andromeda XXII[4]dSph00h 27m 40s+28° 05′ 25″-7.02009
Andromeda XXIII[4]dIrr01h 29m 21.944s+38° 43′ 05.97″2011
Andromeda XXIV[4]01h 18m 30s+46° 21′ 58″2011
Andromeda XXV[4]00h 30m 08.9s+46° 51′ 07″2011
Andromeda XXVI[4]00h 23m 45.6s+47° 54′ 58″2011
Andromeda XXVII[4]00h 37m 27.1s+45° 23′ 13″2011
Andromeda XXVIII[5]dSph22h 32m 41.449s+31° 12′ 59.10″2011
Andromeda XXIX[5]dIrr23h 58m 55.440s+30° 45′ 22.09″2011
Tidal Stream Northwest
(Tidal Stream E and F)[6]
00h 20m 00s+46° 00′ 00″2009
Tidal Stream Southwest[6]00h 30m 00s+37° 30′ 00″2009
Triangulum Galaxy*
(M33)
SA(s)cd2.5901h 33m 50.883s+30° 39′ 36.54″+6.271654?Khoảng cách chính xác và mối quan hệ với Andromeda không chắc chắn

* Không rõ liệu nó có phải là thiên hà đồng hành của Thiên hà Andromeda hay không.

** Giá trị RA/DEC được đánh dấu in nghiêng là ước tính sơ bộ.